TRƯỜNG ĐẶNG VĂN NGỮ
KHỐI 5
PHIẾU BÀI TẬP
Tuần 8
I – Bài tập về đọc hiểu
Tiếng vườn
Mùa xuân về lúc nào không rõ. Tôi nghe tiếng vườn gọi.
Trong vườn, cây muỗm khoe vòng hoa mới. Hoa muỗm tua tủa trổ thẳng lên trời. Hoa muỗm chính là chiếc đồng hồ mùa xuân. Muỗm nở sớm để đơm hoa kết trái vào giáp Tết.
Hoa nhài trắng xía bên vại nước. Những bông nhài xinh, một màu trắng tinh khôi, hương ngào ngạt, sực nức. Màu xanh của búp lá vừa hé khỏi cành đã bừng bừng sức sống. Khi hoa nhài nở, hoa bưởi cũng đua nhau nở rộ. Từng chùm hoa bưởi, cánh trắng chẳng kém hoa nhài, nhưng hoa bưởi lại có những tua nhị vàng giữa lòng hoa như những bông thủy tiên thu nhỏ. Hoa bưởi là hoa cây còn hoa nhài là hoa bụi. Hoa cây có sức sống mạnh mẽ. Hoa bụi có chút gì giản dị. Hương tỏa từ những cánh hoa, nhưng hương bưởi và hương nhài chẳng bao giờ lẫn. Mỗi thứ hoa đều có tiếng nói của riêng mình.
Những ấn tượng nhất là những tán xoan. Cả mùa đông phơi thân cành khô cong trước gió lạnh. Vậy mà chỉ hơi xuân chớm đến, trên những cành cây tưởng chừng khô như chết ấy, bỗng vỡ òa ra những chùm lộc biếc. Lộc xoan có màu ngọc lục sang trọng, nhìn ngắm mãi vẫn chưa hết vẻ đẹp của búp trên cành. Và trong những tán cây vườn, mọi sinh vật đều tụ hội. Chim vành khuyên lích chích tìm sâu trong bụi chanh. Những cánh ong mật quay tít trên chùm hoa bưởi. Tiếng chim gáy gù gù trong khóm tre gai. Đàn chào mào ríu rít trên các cành xoan, vừa đứng ở vườn này đã chạy sang vườn khác.
(Theo Ngô Văn Phú)
Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng
Câu 1. Câu “Mùa xuân về lúc nào không rõ” ý nói gì ?
a- Mùa xuân chưa về
b- Mùa xuân đã về rồi
c- Mùa xuân về lúc nào không rõ
Câu 2. Vì sao tác giả nói “Hoa muỗm chính là chiếc đồng hồ mùa xuân”?
a- Vì hình dáng hoa muỗm giống chiếc đồng hồ
b- Vì hoa muỗm nở là báo hiệu mùa xuân về
c- Vì hoa muỗm thường nở vào một giờ nhất định
Câu 3. Dòng nào ghi đúng, đủ những loài hoa được miêu tả trong bài?
a- Hoa muỗm, hoa nhài, hoa chanh
b- Hoa muỗm, hoa bưởi, hoa xoan
c- Hoa muỗm, hoa nhài, hoa bưởi
Câu 4. Tác giả có ấn tượng nhất với loài cây nào trong vườn?
a- Cây xoan b- Cây muỗm c- Cây chanh
Câu 5. Nội dung chính của bài văn là gì?
a- Miêu tả vẻ đẹp của các loài hoa trong vườn khi mùa xuân đến
b- Miêu tả vẻ đpẹ của cảnh vật trong khu vườn khi mùa xuân đến
c- Miêu tả vẻ đẹp của những tán xoan trong vườn khi mùa xuân đến
II – Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn
Câu 1. a) Điền tiếng chứa vần có âm chính yê hoặc ya thích hợp với mỗi chỗ trống
(1) Cửa Nhật Lệ đêm đêm
Sáng ngời ngọn đèn biển
Đèn soi nước triều lên
Gọi con ….về bến.
(Theo Nguyễn Văn Dinh)
(2) Cha đi tập kết. Nhà nghèo
Sớm……..tay mẹ chống chèo nuôi con.
(Theo tố Hữu)
b) Gạch dưới những chữ ghi thiếu dấu thanh và viết lại các từ cho đúng
bóng chuyên, kể chuyên, chim yêng, khuyêt điểm, xao xuyến
………………………………………………………………………..
Câu 2. Từ mỗi ví dụ ở cột A, hãy cho biết : Từ in đậm là từ đồng âm hay từ nhiều nghĩa ?
( Trả lời bằng cách điền vào ô trống ở cột B )
A
|
B
|
a) – Nam chạy còn tôi đi
- Đồng hồ nào chạy nhanh
|
Từ chạy là từ………………
|
b) – Bé mở lồng đẻ chim bay đi
- Đàn trâu chạy lồng ra bãi cỏ
|
Từ lồng là từ……………….
|
c) - Nhà tôi ăn sáng lúc 6 giờ 30 phút
- Da cô ấy ăn nắng lắm
|
Từ ăn là từ…………………
|
Câu 3. Đặt câu có từ đông mang những nghĩa sau:
a) “Đông” chỉ một hướng, ngược với hướng tây:
……………………………………………………….....................................………………..
b) “Đông” chỉ một mùa trong năm:
………………………………………………………....................................………………..
c) “Đông” chỉ số lượng nhiều:
…………………………......................................……………………………………………..
Câu 4. Viết đoạn mở bài theo kiểu gián tiếp và kết bài theo kiểu mở rộng cho bài văn tả một cảnh đẹp ở địa phương em
a) Đoạn mở bài gián tiếp:
…………………………………………………...…..................................…………………..
…………………………………………………...…..................................…………………..
…………………………………………………...…..................................…………………..
……………………………………………….....……................................…………………..
…………………………………………………...…..................................…………………..
……………………………………………….....……................................…………………..
b) Đoạn kết bài mở rộng:
…………………………………………………...…..................................…………………..
…………………………………………………...…..................................…………………..
…………………………………………………...…..................................…………………..
…………………………………………………...…..................................…………………..
…………………………………………………...…..................................…………………..
…………………………………………………...…..................................…………………..
…………………………………………………...…..................................…………………..
…………………………………………………...…..................................…………………..